- Theo lực tác động
- Xi lanh thủy lực 2 tấn
- Xi lanh thủy lực 3 Tấn
- Xi lanh thủy lực 5 Tấn
- Xi lanh thủy lực 8 Tấn
- Xi lanh thủy lực 10 tấn
- Xi lanh thủy lực 12 Tấn
- Xi lanh thủy lực 15 Tấn
- Xi lanh thủy lực 20 Tấn
- Xi lanh thủy lực 25 Tấn
- Xi lanh thủy lực 30 Tấn
- Xi lanh thủy lực 40 Tấn
- Xi lanh thủy lực 50 Tấn
- Xi lanh thủy lực 60 Tấn
- Xi lanh thủy lực 70 Tấn
- Xi lanh thủy lực 80 Tấn
- Xi lanh thủy lực 100 Tấn
- Xi lanh thủy lực 120 Tấn
- Xi lanh thủy lực 150 Tấn
- Xi lanh thủy lực 180 Tấn
- Xi lanh thủy lực 200 Tấn
- Xi lanh thủy lực 250 Tấn
- Xi lanh thủy lực 280 Tấn
- Xi lanh thủy lực 300 Tấn
- Xi lanh thủy lực giá tốt (HULO Series)
- Xi lanh thủy lực phôi Đài Loan, gioăng phớt Nhật 3 – 500 tấn (HGCG Series)
- Xi lanh thủy lực ISO 6020
- Xi lanh tầng thủy lực
Kỹ Thuật Thủy Lực
Phần 4: Công suất, mã lực
Công suất là lượng công được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Nó được đo bằng Jun trên giây, còn được gọi là watt.
1. Công suất (Power)
Công suất là lượng công được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Nó được đo bằng Jun trên giây, còn được gọi là watt.
Watt được đặt theo tên của nhà phát minh ra động cơ hơi nước có tên là James Watts
Ở phân trước, chúng ta đã tính toán rằng phải mất 600 jun năng lượng để nâng khối nặng 15 kg này lên không trung 4 mét. Bây giờ, chúng ta sẽ tính xem chúng ta sẽ sử dụng bao nhiêu công suất nếu muốn nâng nó lên cao như vậy trong 30 giây.
Công suất = Công ÷ Thời gian
Công suất = 600 jun ÷ 30 giây
Công suất = 20 watt
Nếu hai vật giống nhau được di chuyển cùng một quãng đường, nhưng với tốc độ khác nhau, thì mỗi vật vẫn được thực hiện cùng một lượng công giống nhau.
Hãy nhớ rằng, điều này là do công không tính đến thời gian.
Nhưng lượng công suất được sử dụng sẽ rất khác nhau!
2. Mã lực (Horsepower)
Mã lực là một đơn vị khác dùng để đo công suất.
James Watts là người phát minh ra động cơ hơi nước và cũng chính ông ấy là người nghĩ ra ý tưởng sử dụng mã lực làm thuật ngữ để chỉ sức ngựa.
Ngày nay, thuật ngữ mã lực có một vài ý nghĩa khác nhau, phổ biến nhất là mã lực cơ học. 1 (Hp) mã lực bằng 33.000 pound.feet/phút, xấp xỉ bằng 746 watt.